Đồng hồ đo áp lực nước là thiết bị không thể thiếu được trong hệ thống ấp thoát nước, hệ thống thủy lực, hệ thống sản xuất.v.v. Chúng được áp dụng nhằm kiểm soát mức áp suất trong hệ thống đạt tối đa hiệu quả, phòng tránh và giảm thiểu các sự cố có thể xảy ra.
Đồng hồ đo áp lực nước (hay còn gọi là đồng hồ đo áp suất nước) là 1 thiết bị có hình dạng như một chiếc đồng hồ chạy kim bình thường, trên đó hiển thị các thông số và kim chạy. Chúng có khả năng cảm nhận được áp lực đường ống.
Chức năng của đồng hồ đo áp suất nước là đo đạc, kiểm soát mức áp suất trong hệ thống, chỉ cần có áp lực nước thì kim đồng hồ đo áp lực nước sẽ xoay theo chiều kim đồng hồ từ trái qua phải để hiển thị giá trị áp lực nước thực tế tại thời điểm đó.
Ứng dụng của chúng rất rộng rãi trong ngành công nghiệp như: công nghiệp hóa chất, dầu khí, sinh học, trong môi trường, xử lý nước thải.v.v. Sử dụng đồng hồ đo áp suất nước để tránh nguy cơ xảy ra việc vỡ đường ống (khi áp lực nước quá lớn, hơn độ chịu lực của đường ống) hay thậm chí là vỡ bồn chứa.
Về mặt cấu tạo, tất cả các đồng hồ đo áp suất nói chung hay đồng hồ đo áp lực nước nói riêng đều có cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng như sau:
Đồng hồ đo áp lực nước hoạt động theo nguyên tắc khá đơn giản, khi nước trong đường ống được gia tăng áp lực, chúng sẽ tác động lên lớp màng trên đồng hồ đo áp suất, lớp màng này bị ép vào tác động lên cơ cấu chuyển động bên trong đồng hồ và làm cơ cấu này quay dẫn đến kim đồng hồ quay và chỉ giá trị áp suất trên mặt đồng hồ. Ngược lại, khi áp suất giảm, áp lực tác động lên màng giảm làm cho cơ cấu quay dần trở về vị trí cũ.
- Đường kính: 63mm, 100mm, 150mm, 200mm.
- Dãy đo áp suất: -1 đến 1000 bar
- Chất liệu mặt đồng hồ và chân ren : inox 304. 316L
- Kiểu kết nối chân ren hệ inch : G1/4″ tương ứng với mặt đồng hồ 63mm. G1/2″ tương ứng với mặt đồng hồ 100mm, 150mm
- Đơn vị hiển thị: Bar , Mpa, Kpa, cmHG, kg/cm2, Psi,…
- Tiêu chuẩn: IP65, IP67.
- Dạng mặt đồng hồ: có điền dầu chống rung kim hoặc đồng hồ khô (không dầu)
- Ren kết nối: G1/4″ tương ứng với mặt đồng hồ 63mm. G1/2″ tương ứng với mặt đồng hồ 100mm, 150mm.
- Nhiệt độ làm việc xung quanh đồng hồ : -40…+65 ºC
- Bảo hành: 12 tháng kể từ ngày mua hàng
- Hàng luôn có sẵn tại AUVIETCO.COM.VN
Bước 1: Trước tiên chúng ta cần phải xác định mục đích sử dụng để chọn được loại đồng hồ đo áp suất phù hợp, chú ý kích thước mặt đồng hồ áp, đường kính lắp đặt để chọn lựa. Khi lựa chọn thang đo để áp suất của bơm nằm trong khoảng 40% – 70% áp suất cực đại của đồng hồ. Điều này giúp đồng hồ đo áp lực nước hoạt động ổn định, chính xác và tăng tuổi thọ.
Bước 2: Chọn vị trí lắp đặt: Cần chọn vị trí tránh các hiện tượng rung, nhiệt độ và độ ẩm môi trường để kéo dài tuổi thọ cũng như tránh các sai số thiết bị, chọn nơi khô ráo tránh các nguồn nhiệt trực tiếp để lắp đặt.
Bước 3: Cách gắn thiết bị: Chúng ta không tác động trực tiếp vào phần đồng hồ để vặt chặn thiết bị đường ống, hãy sử dụng mỏ lết để gắn phần ren vào, ngoài ra còn có thể sử dụng thêm còng đệm để giúp thiết bị được kết nối chặt hơn.
Bước 4: Bảo vệ đồng hồ: Nếu là môi trường hơi cần lắp đặt thêm một ống siphon chứa nước để gắn giữa thiết bị và đường ống.
Giá đồng hồ đo áp suất hiện nay trên thị trường phụ thuộc vào chủng loại, kích thước, hãng sản xuất.v.v. Cho nên việc biết chính xác đồng hồ đo áp suất giá bao nhiêu? Đồng hồ đo áp suất nào tốt nhất? trở nên khó khăn. Cơ bản trên thị trường Việt Nam đang chia giá đồng hồ theo một số phân khúc chính như sau:
Qua đây, bạn đã biết giá đồng hồ đo áp lực nước bao nhiêu rồi chứ? Các mức giá sẽ phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Nếu phân vân chưa biết lựa chọn mức giá nào phù hợp với mục đích sử dụng của mình hãy liên hệ ngay với công ty Âu Việt để chúng tôi tư vấn cụ thể chi tiết cho bạn, giúp bạn lựa chọn được sản phẩm ưng ý nhất nhé! Hãy liên hệ ngay với số hotline: 0969 103 458 hoặc quét zalo để được tư vấn miễn phí và tận tình!
Thông tin liên hệ Van công nghiệp Âu Việt
|