Đồng hồ nước là thiết bị đo lưu lượng nước tiêu thụ. Việc đọc và tính các chỉ số trên đồng hồ nước tưởng chừng như rất dễ như khi bắt tay vào thực hiện lại không hề đơn giản, bởi mỗi loại đồng hồ đo nước sẽ có cách đọc khác nhau. Vậy làm thế nào để đọc đồng hồ nước một cách chính xác, mời các bạn cùng Van công nghiệp Âu Việt theo dõi bài viết Hướng dẫn đọc và tính chỉ số đồng hồ nước chính xác dưới đây nhé!

Công dụng của đồng hồ đo lưu lượng nước
Công dụng chính của đồng hồ đo nước là:
- Đo đạc, tính toán cụ thể lưu lượng nước, chất lỏng
- Giúp người dùng nắm bắt được lưu lượng nước tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định, từ đó giúp sử dụng nước một cách hợp lý và hiệu quả hơn.
- Hỗ trợ tính toán chi phí thông qua số liệu đo lường, từ đó người dùng có thể tính toán chính xác chi phí nước sinh hoạt hay chi phí xử lý nước thải.
- Đảm bảo tính công bằng và minh bạch, giảm tranh chấp trong việc tính toán hóa đơn giữa các đơn vị cấp nước và hộ gia đình, doanh nghiệp…
- Giúp phát hiện thất thoát, rò rỉ hay bất thường
- Kiểm soát các quy trình trong sản xuất công nghiệp, chúng giúp định lượng chính xác, quản lý chi phí nội bộ hay kiểm soát nước thải.
- Thúc đẩy ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường
Các điểm cần lưu ý khi đọc chỉ số đồng hồ nước dạng cơ
Các bộ phận chính cần lưu ý
- Dãy số hiển thị
Đây là phần quan trọng nhất hiển thị tổng lưu lượng nước đã đi qua. Dãy số này thường có cả chữ số màu đen và chữ số màu đỏ.
Dãy số màu đen
Là phần hiển thị số mét khối (m³) nước đã sử dụng. Bạn đọc lần lượt các số màu đen từ trái sang phải theo thứ tự hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị (đối với phần số nguyên m³). Đây là chỉ số chính được sử dụng để tính tiền nước.
·Dãy số màu đỏ (nếu có)
Các số màu đỏ thường nằm sau các số màu đen và biểu thị phần thập phân của m3. Cụ thể như số màu đỏ là 5 thì đó là 0.5m3 nước hay 500 lít nước.

- Các mặt đồng hồ kim nhỏ
Thường sẽ có 3 hay 4 mặt đồng hồ nhỏ, các mặt đồng hồ kim này sẽ hiển thị lưu lượng nước lẻ dưới 1m3. Mỗi kim đồng hồ sẽ có một hệ số nhân tương ứng cụ thể như sau:
+ Mặt đồng hồ x 0.1: Đơn vị 100 lít.
+ Mặt đồng hồ x 0.01: Đơn vị 10 lít.
+ Mặt đồng hồ x 0.001: Đơn vị 1 lít.
+ Mặt đồng hồ x 0.0001: thập phân 0.1 lít.

Cách xem các chỉ số trên đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ nước dạng cơ có 2 cách hiển thị số nước là hiển thị trực tiếp và hiển thị cộng dồn.
- Cách đọc chỉ số đồng hồ nước trực tiếp
+ Đồng hồ đo dạng này sẽ hiển thị trực tiếp khối lượng nước đã sử dụng với 1 màu đen duy nhất và không có ký hiệu dấu phẩy ngăn cách. Đến cuối dãy số sẽ có thêm ký hiệu đơn vị m3.
+ Với dạng hiển thị này bạn chỉ cần đọc các số tự nhiên đã hiển thị trên mặt đồng hồ đo là được.
+ Cụ thể như: Trên mặt đồng hồ hiển thị là 000089=> Thì ta có thể là gia đình mình đã sử dụng hết 89 khối nước hay 89m3.

- Cách đọc chỉ số đồng hồ nước hiển thị cộng dồn
+ Ở dạng đồng hồ đo này sẽ có các màu khác nhau, chúng được ngăn cách bởi dấu “,” hay “;”. Không những thế thiết bị này còn có nhiều dạng số như 4 số, 5 số, 6 số, 7 số hay 8 số và các số được phân biệt bằng màu đỏ hay đen.
+ Cụ thể như: Trên mặt đồng hồ đo hiển thị 6789,123. Lúc này bạn chỉ cần quan tâm đến các số màu đen là 6789. Đây chính là tổng số khối nước mà gia đình đã sử dụng, còn những số màu đỏ còn lại thì có thể bỏ qua không cần chú ý đến.

Cách đọc chỉ số đồng hồ nước dạng cơ
Đồng hồ nước dạng cơ là dòng đồng hồ đo thông dụng và phổ biến nhất hiện nay. Thiết bị này có dạng hiển thị 4 số, 5 số, 6 số, 7 số hay 8 số. Mỗi loại sẽ có cách đọc khác nhau, chúng ta cùng đi tìm hiểu cách đọc cụ thể của từng loại nhé.
Cách xem đồng hồ nước 4 số
- Đồng hồ nước 4 số hiển thị số lượng nước sử dụng qua 4 chữ số màu đen để chỉ số khối (m3) và 3 kim đồng hồ tròn kim đỏ
- Để đọc đồng hồ nước 4 số bạn chỉ cần ghi lại 4 chữ số màu đen từ trái sang phải. Các số này sẽ hiển thị số lượng nước từ hàng nghìn, trăm, chục đến đơn vị mét khối.
- 3 kim đồng hồ tròn với các chỉ số lần lượt là x0.0001 (0.1 lít), x0.001 (1 lít) và x0.01 (10 lít), khi kim này quay hết một vòng sẽ làm tăng số ở ô đen lên 1 đơn vị.
- Cụ thể như: Nếu dãy số màu đen là 0678 và 3 kim tròn chỉ 0.1,0,0.
- Điều này có nghĩa là bạn đã sử dụng 678m3 nước và chưa sử dụng lít nào hay lưu lượng lít chưa đủ để làm tăng 1 đơn vị lít. Cho đến khi kim tròn ở đồng hồ x0.01 quay đủ 1 vòng (tức là bạn đã dùng hết 10 lít), thì số màu đen ở 4 ô sẽ tăng lên 1 đơn vị, từ 0678 lên 0679.

Cách xem đồng hồ nước 5 số
Đồng hồ nước 5 số thường hiển thị số m3 nước đã sử dụng theo 2 kiểu là 5 số màu đen hay 4 số màu đen và 1 số màu đỏ.
Cách đọc đồng hồ nước 5 số đen
- Với kiểu hiển thị này không có hiển thị hàng đơn vị. Vì vậy đồng hồ hiển thị 5 số toàn bộ là màu đen 00000 m3 đều thể hiện số mét khối (m3) nước đã sử dụng.
- Cụ thể như: Đồng hồ hiển thị 01234 thì có nghĩa là bạn đã sử dụng 1234 m3 và bạn sẽ đọc là Một nghìn hai trăm ba mươi tư m3 nước. Cũng như bạn sẽ dùng số 1234 m3 này để tính tiền nước.

Cách xem đồng hồ nước 4 số đen và 1 số đỏ
- Là loại đồng hồ đo trên mặt đồng hồ có 4 chữ số màu đen và 1 chữ số màu đỏ. Số màu đen sẽ thể hiện số mét khối nước còn số màu đỏ thể hiện hàng đơn vị tương ứng với lít.
- Với kiểu này bạn chỉ cần đọc số theo thứ tự từ trái qua phải và có thể bỏ qua, không cần đọc chữ số màu đỏ.
- Cụ thể như: Khi đồng hồ đo hiển thị 0345,9m3 thì bạn sẽ đọc là ba trăm bốn lăm mét khối và sẽ dùng con số 345m3 này để tính tiền nước.
Cách đọc đồng hồ nước 6 số
- Đồng hồ nước 6 số hiển thị lượng nước đã sử dụng theo mét khối (m3) và lít. Với 4 số màu đen hiển thị số m3 đồng hồ đo được khi nước chảy qua. Còn 2 số màu đỏ là số lít nước tiêu thụ lần lượt thể hiện hàng trăm lít và hàng chục lít, chúng sẽ chuyển sang số màu đen tiếp theo khi đạt 1000 lít hay 1m3.
- Cách xem đồng hồ nước 6 số bạn chỉ cần chú ý đến 4 số màu đen từ trái qua phải và bỏ qua 2 số màu đỏ.
- Cụ thể: Đồng hồ đo hiển thị 2345,68 m3 thì bạn sẽ đọc là 2345 m3 (hai nghìn ba trăm bốn lăm mét khối).

Cách xem đồng hồ nước 7 số
- Đồng hồ nước 7 số là loại đồng hồ đo lưu lượng nước có dải hiển thị gồm 7 chữ số trong đó có các chữ số màu đen và chữ số màu đỏ. Chữ số màu đen phía trước dấu phẩy thể hiển mét khối (m3), chữ số màu đỏ phía sau dấu phẩy thể hiện lít nước.
- Cách đọc đồng hồ nước 7 số là bạn chỉ cần lấy các số màu đen làm số khối nước đã sử dụng, còn các số màu đỏ thường sẽ được cộng dồn vào tháng sau.
- Cụ thể như: Đồng hồ hiển thị 1357, 009 m3 thì bạn sẽ ghi là 1357m3 (Một nghìn ba trăm năm bảy mét khối).

Cách xem đồng hồ nước 8 số
Đồng hồ nước 8 số là thiết bị đo lường lưu lượng nước tiêu thụ, thiết bị này phổ biến với 2 kiểu hiển thị là 5 số màu đen và 3 số màu đỏ và 4 số màu đen và 4 số màu đỏ.
Kiểu hiển thị 5 số màu đen và 3 số màu đỏ
- 5 số màu đen ở bên trái là số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
- 3 số màu đỏ là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
- Cách tính đồng hồ nước 8 số dạng này là ghi lại 5 số màu đen và bỏ qua 3 số màu đỏ. Cụ thể như: Đồng hồ hiển thị 01999, 068m3 bạn chỉ đọc là 1999 m3 (Một nghìn chín trăm chín mươi chín mét khối)

Kiểu hiển thị 4 số màu đen và 4 số màu đỏ
- Là dòng đồng hồ có mặt hiển thị gồm 4 chữ số màu đen ở bên trái để chỉ số m3 và 4 chữ số màu đỏ ở bên phải để chỉ hàng trăm lít, chục lít, lít và 1/10 lít.
- Khi đọc đồng hồ nước 8 dạng này bạn chỉ cần xem các chỉ số màu đen từ bên trái và không cần xem các chỉ số màu đỏ bên phải.
- Cụ thể như: Đồng hồ nước hiển thị 2469, 1024m3 thì bạn sẽ độc là 2469m3 (Hai nghìn bốn trăm sáu chín mét khối)
Hướng dẫn xem đồng hồ điện tử
- Đồng hồ nước điện tử có màn hình hiển thị số điện tử. Thiết bị này thường hiển thị rõ ràng tổng lượng nước đã sử dụng, lưu lượng tức thời và cả vận tốc dòng chảy.
- Cách đọc đồng hồ nước điện tử thường dễ hơn so với đồng hồ nước dạng cơ. Trên mặt đồng hồ đo nước điện tử thường hiển thị 5 số lớn bên trái 00001 tương ứng với số m3 nước và 4 số nhỏ bên phải là 0001 tương ứng với 1 lít nước.
- Khi lưu lượng nước chảy qua đồng hồ đạt 1 lít thì 4 số nhỏ bên trái sẽ tăng thêm một đơn vị. Khi lưu lượng nước chảy đạt 10 lít thì chữ số hàng chục sẽ tăng lên và khi đủ 100 lít thì chữ số hàng trăm sẽ nhích lên. Khi đạt 1000 lít thì chữ số hàng nghìn sẽ tăng lên một đơn vị, đồng thời lúc này số ở mặt đo m3 cũng nhích lên 1 đơn vị.
- Việc đọc các chỉ số trên đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử vô cùng đơn giản. Các bạn chỉ cần quan sát những chỉ số chính là lưu lượng môi chất đi qua tức thời, lưu lượng tổng nước thuận chiều (Σ+) và các tín hiệu EPD + ALM.
- Khi đọc đồng hồ đo nước điện tử bạn chỉ cần đọc các chữ số màu đen hiển thị trên màn hình từ trái sang phải. Cụ thể như: Trên màn hình hiển thị 0345. 246 m3 thì 345 là số m3 còn 246 là phần lẻ của mét khối nước (tức là 246 lít). Khi thanh toán hóa đơn bạn chỉ cần ghi lại các chữ số phần số nguyên là 246 m3, các số phần thập phân thường không được tính vào hóa đơn.

Cách tính lượng nước tiêu thụ
- Để biết lượng nước đã tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định bạn chỉ cần ghi lại chi số đồng hồ nước vào đầu kỳ và cuối kỳ.
- Chỉ số đầu kỳ là chỉ số được đọc và ghi lại vào ngày bắt đầu tính toán (ngày ghi số của tháng trước)
- Chỉ số cuối kỳ là chỉ số được đọc và ghi lại vào ngày kết thúc (ngày ghi số của tháng này).
- Tính lưu lượng nước tiêu thụ chỉ cần lấy số cuối kỳ trừ đi số đầu kỳ. Cụ thể như sau:
Lượng nước tiêu thụ (m³) = Chỉ số cuối kỳ (m³) – Chỉ số đầu kỳ (m³)
Các tính tiền nước theo đồng hồ đơn giản
Sau khi đã nắm được cách đọc đồng hồ nước, để tính tiền nước đơn giản theo đồng hồ thì bạn chỉ cần đọc chỉ số nước tiêu thụ trên đồng hồ (chỉ số màu đen) sau đó tính lượng nước tiêu thụ (m3). Áp dụng đơn giá theo bậc thang của địa phương và cộng thêm các khoản phí khác như GTGT hay phí môi trường. Công thức cụ thể như sau:
Tiền nước = Lưu lượng nước tiêu thụ (m³) x Đơn giá tiền (Theo bậc) + thuế GTGT + phí môi trường.
Ví dụ:
- Chỉ số đồng hồ nước ngày 15/06/2025 là: 400 m³.
- Chỉ số đồng hồ nước ngày 15/07/2025 là: 478 m³.
- Lượng nước tiêu thụ trong tháng là: 478 – 400 = 78 m³
- Như vậy lưu lượng nước tiêu thụ tháng này là 78 m3.
Các bước tính tiền nước theo đồng hồ đơn giản, chính xác
Để tính tiền nước đơn giản bạn chỉ cần đọc số trên đồng hồ sau đó tính lượng nước tiêu thụ, tiếp đến là áp dụng mức giá nước theo bậc thang (nếu có) và cộng thêm thuế giá trị gia tăng (GTGT) và phí bảo vệ môi trường để ra tổng số tiền cần thanh toán. Cụ thể như sau:
Tổng tiền nước thanh toán = Tiền nước cơ bản + Tiền thuế GTGT (5%) + Phí bảo vệ môi trường (10%).
- Như vậy giá tiền nước thường bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:
- Lưu lượng nước tiêu thị được xác định trực tiếp từ chỉ số trên đồng hồ.
- Đơn giá nước trên mỗi mét khối, bởi chúng có sự thay đổi tùy vào khu vực, nhà cung cấp và mức độ sử dụng.
- Các khoản phí bổ sung như VAT, phí bảo vệ môi trường…
Ví dụ: Lượng nước tiêu thụ của gia đình bạn mỗi tháng là 35m3
Đối với nước sạch sử dụng trong sinh hoạt hay kinh doanh sẽ được tính theo công thức tích lũy dựa vào bảng giá nước theo quay định của nhà nước hiện nay như sau:
- Từ 10m3 đầu tiên: 8.500 đồng/m3.
- Từ trên 10m3 đến 20m3:9.900 đồng/m3.
- Từ trên 20m3 đến 30m3:16.000 đồng/m3.
- Trên 30m3: 27.000 đồng/m3.
Tiền nước = (10 m³ x 8.500 đồng/m³) + (10 m³ x 9.900 đồng/m³) + (10 m³ x 16.000 đồng/m³) + (5 m³ x 27.000 đồng/m³) + thuế GTGT + phí bảo vệ môi trường.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về đọc và tính chỉ số trên đồng hồ nước chính xác. Việc nắm vững các kỹ năng này không chỉ giúp bạn kiểm soát lưu lượng nước sử dụng hiệu quả mà còn giúp phát hiện sớm các sự cố để đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời, từ đó giúp tiết kiệm đáng kể chi phí.
Tiện đây nếu bạn đang tìm kiếm các loại đồng hồ nước chính hãng giá tốt thì Van công nghiệp Âu Việt chính là địa chỉ lý tưởng cho bạn. Bởi đây là đơn vị nhập khẩu và phân phối đồng hồ nước hàng đầu tại Việt Nam hiện nay. Hãy gọi ngay đến HOTLINE: 0962 455 506 hoặc Email: kdauviet3@gmail.com của chúng tôi để được tư vấn và báo giá đồng hồ nước nhanh nhất với nhiều ưu đãi nhất nhé.